

Baka là gì? Baka có nghĩa là đồ ngốc. Từ chửi thề được dùng phổ biến nhất trong tiếng Nhật. 馬鹿 : Đây là cách viết Kanji của Baka. Nếu tách riêng 2 từ ra chúng ta được 馬 (Uma) – con Ngựa và 鹿 (Shika) – con Hươu. Tại sao hai con vật này lại liên quan đến “Đồ ngốc !”
Trong bài viết này realchampionshipwrestling.com sẽ gửi tới các bạn những thông tin về nguồn gốc của từ Baka.
Bạn đang xem: Bakayaro là gì

Baka là gì?
Baka có nghĩa là đồ ngốc. Từ chửi thề được dùng phổ biến nhất trong tiếng Nhật. 馬鹿 : Đây là cách viết Kanji của Baka. Nếu tách riêng 2 từ ra chúng ta được 馬 (Uma) – con Ngựa và 鹿 (Shika) – con Hươu. Tại sao hai con vật này lại liên quan đến “Đồ ngốc !”
Baka yarou là gì?
馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou Thằng ngu!
Yarou tiếng Nhật là “thằng, thằng chó, thằng cha” (kanji: DÃ LANG = thằng cha hoang dã). Đây là cách chửi thông dụng, không hẳn là bậy. “Baka” nghĩa là ngu, ở đây là “Baka yarou” chứ không phải “Baka na yarou” nhé.
Baka na yarou là gì?
Như ở trên đã nói “Baka yarou” mới là từ mang nghĩa chính xác.
Lịch sử xuất hiện của từ Baka
Dù có rất nhiều lý thuyết xung quanh ý nghĩa đằng sau của Baka, lý thuyết được chấp nhận nhiều nhất đến từ một điển tích của Trung Quốc. Vị tướng nọ muốn xoán ngôi vua, đã dắt một con hươu đến tiến vua, thế nhưng ông lại nói rằng “Tôi đến để tặng Ngài một con ngựa hùng dũng”.
Ông dùng cách này để kiểm tra số lượng quan trong triều dưới trướng của mình so với lực lượng của nhà vua. Những người sợ hãi trước quyền lực của vị tướng sẽ khăng khăng nói rằng đó là ngựa, trong khi một số vẫn thật thà bảo rằng đó là hươu. Những người ấy sau này bị vị tướng thẳng tay trừ khử không thương tiếc.
Từ đó cụm từ 指鹿為馬 (Shirokuiba) – Chỉ hươu bảo ngựa ra đời, ám chỉ kẻ ngu ngốc không biết nương theo chiều gió. Đồng thời chỉ trích vào sức mạnh của quyền lực có thể bẻ cong sự thật.
Aho là gì?
Baka ý chỉ những người có thể đầu óc không tệ, nhưng lười suy nghĩ, không chịu suy nghĩ còn Aho lại ám chỉ người không có khả năng suy nghĩ. Nhìn chung, từ Aho có nghĩa khắc nghiệt hơn Baka.
I nự là gì?
Cũng giống như Baka và aho, i nự cũng là một từ chửi thề trong tiếng Nhật.
Xem thêm: Tố My Sinh Năm Bao Nhiêu - Chị, Em Khởi Động Cùng Âm Nhạc
Một số câu chửi thề bằng tiếng Nhật
この野郎!/ こんやろう! = Kono yarou / Kon yarou Thằng chó này!
Ví dụ:わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
こいつ!Koitsu = Cái thằng này! Xin hãy xem bàixưng hô trong tiếng Nhật nếu muốn tìm hiểu thêm
くそったれ / 糞っ垂れ = KusottareThằng cu*’t này!
Kuso tiếng Nhật là “phân, cu*’t”, “tare” là buông xuống, dính.
くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki Thằng trẻ ranh!
Kuso thì là như trên, gaki là chỉ “trẻ em, trẻ ranh”, ở đây Kusogaki là loại trẻ em vẫn đái dầm đó. Gaki là từ có nguồn gốc Phật giáo, là 餓鬼 (NGẠ QUỶ), tức là “Quỷ đói”, chỉ trẻ em thứ gì cũng ăn.
畜生 / ちくしょう = Chikushou!Chó chết!
畜生 nghĩa là “SÚC SINH”.
こんちくしょう! Kon chikushou!Cái thằng chó chết này!
“Kon” là nói nhanh, nói điệu của “Kono”.
カス! Kasu!Đồ cặn bã
Kasu (糟) đúng có nghĩa là “cặn” trong tiếng Nhật, ví dụ 酒カス Sake kasu nghĩa là “bã rượu”.
くず! Kuzu!Đồ rác rưởi!
Kuzu (屑) trong tiếng Nhật nghĩa là những mảnh rác vụn, ví dụ 切り屑 Kirikuzu nghĩa là “mạt cưa”, những mảnh vụn do bào, tiện tạo ra.
オカマ! Okama!Đồ đồng tính!
Đây là từ dùng miệt thị người đồng tính nam. Nếu người ta biết giới tính của bạn, người ta có thể xoáy vào đó dù bạn chẳng có gì xấu.
情けない! Nasakenai!Đáng thương!
Đây là cách chửi theo nghĩa bạn thật đang thương hại, chửi bằng cách hạ thấp nhân phẩm của bạn. “Nasake” có nghĩa là “lòng tốt, tình người”, “Nasake-nai” chỉ việc bạn không nhận được lòng tốt của ai, hay rất đáng thương. Từ này cũng có nghĩa tốt khi bày tỏ sự đồng cảm trước một thảm cảnh.情けない奴 Nasakenai yatsu = Đồ đáng thương / Kẻ đáng thương hạiお前は情けない奴だね Omae wa nasakenai yatsu da ne = Mày là kẻ đáng thương hại
相手されない Aite sarenai Không ai thèm chấp!
お前は相手されないよ Omae wa aite sarenai yo = Không ai thèm chấp mày đâu!Câu này để chửi xoáy vào sự đáng thương hại. “Aite” nghĩa là đối phương, đối thủ, người đang nói chuyện, “aite sarenai” có nghĩa là không ai coi bạn là người đang nói chuyện với họ.